Nhiều cơ hội nguyện vọng 2

12/08/2011 19:11 GMT+7

Nhiều trường ĐH xét tuyển nguyện vọng (NV) 2 tất cả các ngành đào tạo, đây là cơ hội cho thí sinh điểm cao có nhiều lựa chọn.

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2: Chỉ tiêu (CT) và điểm sàn xét tuyển NV 2: sư phạm (SP) vật lý: A: 13,5 (51 CT); giáo dục công dân: C: 14 (14 CT); SP kỹ thuật công nghiệp: A: 13 (57 CT); SP kỹ thuật nông nghiệp: B: 14 (33); toán học: A: 13 (48 CT); vật lý học: A: 13 (60 CT); hóa học: A: 13 (53 CT); sinh học: B: 14 (50 CT); CNTT: A : 13 (109 CT); văn học: C: 14 (46 CT); lịch sử: C: 14 (65 CT); Việt Nam học: C: 14 (39 CT); khoa học thư viện: C: 14 (67 CT); ngôn ngữ Anh: D1: 16 (5 CT); ngôn ngữ Trung Quốc: D1, D4: 13 (24 CT).

 
Thí sinh có thêm nhiều cơ hội xét tuyển nguyện vọng 2 - Ảnh: Đ.N.T 

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM: Xét tuyển NV2 các ngành: Bậc ĐH: quản trị kinh doanh: 18 điểm (70 CT); hệ thống thông tin quản lý: 18 điểm (70 CT). Bậc CĐ ngành tài chính ngân hàng: 15 điểm (180 CT).

Trường ĐH Văn hóa TP.HCM: Bậc ĐH điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển NV1 (trong đó các khối R1, R2, R3, R4, R5 điểm 2 môn năng khiếu phải đạt từ 6 trở lên). CT các ngành cụ thể như sau: khoa học thư viện: 61 (khối C, D1); bảo tàng học: 29 (khối C, D1); Việt Nam học: 11 (khối C, D1, D3, D4); kinh doanh xuất bản phẩm: 74 (khối C, D1); quản lý văn hóa: 82 (khối C); quản lý hoạt động âm nhạc: 26 (khối R1); quản lý hoạt động sân khấu: 10 (khối R2); quản lý hoạt động mỹ thuật: 7 (khối R3); đạo diễn sự kiện văn hóa: 8 (khối R4); nghệ thuật dẫn chương trình: 11 (khối R5); văn hóa dân tộc thiểu số VN: 44 (khối C, D1); văn hóa học: 43 (khối C, D1). Bậc CĐ điểm xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1 từ TS dự thi ĐH, CĐ theo đề chung của Bộ GD-ĐT, CT cụ thể các ngành như sau: khoa học thư viện: 95 (khối C, D1); bảo tàng học: 49 (khối C, D1); Việt Nam học: 93 (khối C, D1); kinh doanh xuất bản phẩm: 47 (khối C, D1); quản lý văn hóa: 94 (khối C).

ĐH An Giang: Điểm và CT NV2 các ngành như sau: SP toán (13, 30 CT); SP lý (13, 35 CT); SP hóa (13, 35 CT); tài chính doanh nghiệp (13, 10 CT); kế toán doanh nghiệp (13, 15 CT); quản trị kinh doanh (13,5, 15 CT); kinh tế quốc dân (13,5, 10 CT); tài chính ngân hàng (14,5, 15 CT); phát triển nông thôn (A: 13, B: 14, 20 CT); CN thực phẩm (13, 40 CT); CNTT (13, 40 CT); CN kỹ thuật môi trường (13, 60 CT); SP sinh (14, 35 CT); CN sinh học (14, 40 CT); Việt Nam học (13, 10 CT); SP ngữ văn (14, 40 CT); SP sử (14, 15); SP địa (14, 30 CT); SP giáo dục chính trị (14, 25 CT); SP tiếng Anh (17, 20 CT); SP giáo dục tiểu học (A, D1: 13, C: 14, 90 CT); tiếng Anh (17, 10 CT). Các ngành CĐ: SP tin học (10, 70 CT); SP giáo dục mầm non (10, 100 CT); SP tiểu học (A, D1: 10, C: 11, 40 CT), SP tiếng Anh (13, 80 CT).

Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu dành 1.500 CT xét tuyển NV2 với mức điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn NV1, các ngành gồm: CN kỹ thuật điện, điện tử; CNTT; CN kỹ thuật công trình xây dựng; CN kỹ thuật hóa học; CN thực phẩm; kế toán; quản trị kinh doanh; Đông phương học; ngôn ngữ Anh.

ĐH Quy Nhơn: Điểm và CT NV2 các ngành như sau: giáo dục chính trị (14, 30 CT); tâm lý học giáo dục (14, 50 CT); SP tin học (13, 50 CT); toán học (13, 70 CT); CN thông tin (13, 40 CT); vật lý (13, 60 CT); hóa học (13, 70 CT); sinh học (14, 50 CT); địa lý tự nhiên (A, D1: 13; B: 14, 40 CT); văn học (14, 50 CT); lịch sử (14, 60 CT); công tác xã hội (C: 14, D1: 13, 50 CT); Việt Nam học (C: 14, D1: 13, 40 CT); quản lý nhà nước (hành chính học) (A: 13, C: 14, 20 CT); quản trị kinh doanh: (13, 100 CT); kinh tế (13, 200 CT); kế toán (13, 100 CT); kỹ thuật điện, điện tử (13, 110 CT); kỹ thuật điện tử, truyền thông (13, 70 CT); CN kỹ thuật xây dựng (13, 60 CT); nông học (14, 45 CT); CN kỹ thuật hóa học (13, 40 CT).

Điểm xét tuyển và CT bậc CĐ: CN kỹ thuật điện, điện tử (10, 60 CT); CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (10, 60 CT); CNTT (10, 60 CT); kế toán (10, 60 CT); quản trị kinh doanh (10, 60 CT); tài chính - ngân hàng (10, 60 CT); CN kỹ thuật hóa học (10, 60 CT); quản lý đất đai (A, D1: 10, B: 11, 60 CT).

Trường ĐH Đà Lạt: Tuyển 1.845 CT NV2 cho tất cả 30 ngành đào tạo, trong đó nhiều nhất là lịch sử. Điểm và CT từng ngành như sau: lịch sử (13, 140 CT); CNTT (13, 135 CT); văn học (14, 130 CT); kế toán (13, 130 CT); CN kỹ thuật điện tử, truyền thông (13, 125 CT); toán học (13, 110 CT). Các ngành còn lại tuyển từ 20-90 CT. Ngoài ra, trường tuyển 500 CT cho bậc CĐ thuộc khối A và B.

Trường ĐH Văn Lang: Điểm xét tuyển NV2 các ngành: thiết kế nội thất (khối H: 23, khối V: 21); thiết kế đồ họa (H: 22, V: 21); thiết kế thời trang (H: 22, V: 20); thiết kế công nghiệp (H: 21, V: 20); kiến trúc: 21; ngôn ngữ Anh: 17; quan hệ công chúng (A, D1: 13, C: 14); công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ sinh học (A: 13, B: 14); tài chính - ngân hàng: 14,5; quản trị kinh doanh: 14; quản trị du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn, kinh doanh thương mại, kế toán, kỹ thuật công trình xây dựng, kỹ thuật nhiệt, kỹ thuật phần mềm: 13.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành khối H và V, trường xét tuyển căn cứ vào kết quả dự thi của 6 trường: ĐH Kiến trúc TP.HCM, ĐH Tôn Đức Thắng, ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM), ĐH Mỹ thuật TP.HCM, ĐH Kiến trúc Hà Nội, ĐH Mỹ thuật công nghiệp.

Trường ĐH Yersin Đà Lạt: Xét tuyển 1.000 CT dựa trên kết quả điểm thi vào các trường ĐH trên toàn quốc năm 2011 thuộc các khối A, B, C, D1, V và H. Các ngành xét tuyển gồm: tin học, khoa học môi trường, CN sinh học, điều dưỡng, kiến trúc, mỹ thuật công nghiệp, tiếng Anh. Riêng ngành quản trị kinh doanh có các chuyên ngành: ngoại thương, kinh tế tài chính, ngân hàng, du lịch nhà hàng khách sạn.

Thanh Niên

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.