Điểm chuẩn các ĐH: Bách khoa HN, Xây dựng, Kinh tế quốc dân...

08/08/2013 14:39 GMT+7

(TNO) Sáng nay 8.8, sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn ĐH-CĐ 2013, nhiều trường đã công bố điểm chuẩn chính thức từng ngành.

>> Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn ĐH-CĐ 2013
>> Gần 240.000 thí sinh đạt điểm sàn vẫn có khả năng rớt đại học
>> ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM công bố điểm chuẩn
>> Các trường lần lượt công bố điểm chuẩn
>> Trường ĐH Sư phạm TP.HCM công bố điểm chuẩn

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

1. Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):

- KT1 (Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh):khối A 23 điểm, khối A1 22 điểm

- KT2 (Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin): khối A 24,5 điểm, khối A1 23,5 điểm

- KT3 (Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường): khối A 22,5 điểm

- KT4 (Vật liệu-Dệt may-Sư phạm kỹ thuật): khối A 21,5 điểm, khối A1 20,5 điểm

- KT5 (Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân): khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm

2. Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6): Khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm và khối D1 20 điểm.

3. Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2:

- TA1 (Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ): 28,5 điểm

- TA2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 28 điểm

4. Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)

- CN1 (Công nghệ cơ khí-cơ điện tử-ôtô): khối A 20,5 điểm, khối A1 20 điểm

- CN2 (Công nghệ TĐH-Điện tử-CNTT): khối A 21 điểm, khối A1 20 điểm

- CN3 (Công nghệ Hóa học-Thực phẩm): khối A 21 điểm

Hội đồng tuyển sinh của trường cho biết, điểm chuẩn trên áp dụng chung cho cả nguyện vọng 1 và nguyện vọng bổ sung theo nhóm ngành đã đăng ký. Riêng đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung vào các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện SIE (QT1-QT9), điểm chuẩn là 18 cho cả 3 khối A, A1 và D1.

Trường ĐH Xây dựng

Điểm chuẩn khối A là 17 điểm, khối A1 16 điểm, khối V ngành Kiến trúc 26 điểm (toán hệ số 1,5; vật lý hệ số 1; vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) và khối V ngành quy hoạch và đô thị 17 điểm (các môn thi không tính hệ số).

Trong đó, trường xây dựng điểm chuẩn theo ngành, chuyên ngành của khối A như sau:

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 20 điểm

- Hệ thống kỹ thuật trong công trình: 20 điểm

- Kinh tế xây dựng: 20 điểm

- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 19 điểm

Năm 2013, lần đầu tiên Trường ĐH Xây dựng quyết định xét tuyển nguyện vọng bổ sung ở khối A, A1. Chỉ tiêu và điểm xét tuyển cụ thể như sau:

Ngành (Chuyên ngành)

Khối thi

Chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung

Điểm xét tuyển

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

A

50

Từ 22 điểm

Kinh tế Xây dựng

A

50

Từ 22 điểm

Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông

A

50

Từ 21 điểm

Xây dựng Cảng - Đường thủy

A

60

Từ 17 điểm

Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện

A

60

Từ 17 điểm

Tin học Xây dựng

A

60

Từ 17 điểm

Cấp thoát nước

A

60

Từ 17 điểm

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

A

20

Từ 17 điểm

Kỹ thuật Công trình Biển

A

60

Từ 17 điểm

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

A

60

Từ 17 điểm

Máy Xây dựng

A

60

Từ 17 điểm

Cơ giới hóa xây dựng

A

60

Từ 17 điểm

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

A

20

Từ 17 điểm

Kinh tế và Quản lý bất động sản

A

20

Từ 17 điểm

Công nghệ thông tin

A

20

Từ 17 điểm

A1

50

Từ 16 điểm

Học viện Chính sách và Phát triển

Điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 năm 2013 là 17 điểm. Điểm trúng tuyển theo các ngành như sau: 

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển NV1

D310101

Kinh tế

17,5

D340201

Tài chính - Ngân hàng

17

D310205

Chính sách công

17

D340101

Quản trị kinh doanh

17

D340101

Kinh tế quốc tế

17,5

Mức điểm chuẩn trên tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm; khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm sàn (17 điểm) vào học viện thì sẽ đăng ký vào các ngành, chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi nhập học.

Trường ĐH Nội vụ Hà Nội

Tên ngành học

Mã ngành

Khối C

Khối D1

Ngành quản trị nhân lực

D340404

18,5

17,5

Ngành quản trị văn phòng

D340406

17

16

Ngành quản lý nhà nước

D310205

16

15

Ngành khoa học thư viện

D320202

Theo điểm sàn do Bộ GD-ĐT quy định

Ngành lưu trữ học

D320303

Theo hội đồng tuyển sinh nhà trường, hiện tại trường đã có kế hoạch xét tuyển nguyện vọng bổ sung học tại Hà Nội và Đà Nẵng đối với các ngành khoa học thư viện (mã ngành D320202); ngành lưu trữ học (mã ngành D320303). Riêng ngành quản trị nhân lực (D340404) và ngành quản trị văn phòng (D340406) sẽ ưu tiên xét tuyển nguyện vọng bổ sunh học tại Đà Nẵng (cơ sở 2). Nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Theo đó, điểm sàn của trường năm nay cao hơn năm 2012 là 2,5 điểm và điểm trúng tuyển vào các ngành đa số cao hơn năm 2012 từ 0,5-3 điểm.

Mức điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:

Điểm trúng tuyển

Khối A

Khối A1

Khối D1

T.Anh Hệ số 1

T.Anh Hệ số 2

T.Anh Hệ số 1

T.Anh Hệ số 2

Điểm sàn trường

22,5

22,5

24,5

22,5

24,5

Điểm trúng tuyển vào từng ngành như sau:

 

 

 

 

 

Ngành Kế toán

25

25

 

25

 

Ngành Tài chính ngân hàng

24

24

 

24

 

Ngành Marketing

23,5

23,5

 

23,5

 

Ngành Kinh tế

23

23

 

23

 

Ngành Quản trị kinh doanh

22,5

22,5

 

22,5

 

Ngành Quản trị nhân lực

22,5

22,5

 

22,5

 

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

22,5

22,5

 

22,5

 

Ngành Bất động sản

22,5

22,5

 

22,5

 

Ngành Luật

22

22

 

22

 

Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế

21,5

21,5

 

21,5

 

Ngành Thống kê kinh tế

21,5

21,5

 

21,5

 

Ngành Hệ thống thông tin quản lý

21,5

21,5

 

21,5

 

Ngành Khoa học máy tính

21,5

21,5

 

21,5

 

Ngành Kinh tế tài nguyên

21,5

21,5

 

21,5

 

Ngành Quản trị khách sạn

21,5

21,5

 

21,5

 

Chương trình E-BBA

22

 

24

 

24

Ngành Ngôn ngữ Anh

 

 

 

 

24,5

Chương trình POHE

 

 

24

 

24

Theo kế hoạch, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân sẽ tổ chức nhập học cho các thí sinh trúng tuyển trong bốn ngày, từ 27.8 đến hết ngày 30.8.

Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

Điểm trúng tuyển vào trường, nguyện vọng 1 năm 2013 như sau:

* Bậc ĐH 

Đối tượng

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

Khối A

Khối B, C

Khối D1

Khối A

Khối B, C

Khối D1

Khối A

Khối B, C

Khối D1

Khối A

Khối B, C

Khối D1

HSPT

15,5

16,5

16

15

16

15,5

14,5

15,5

15

14

15

14,5

UT2

14,5

15,5

15

14

15

14,5

13,5

14,5

14

13

14

13,5

UT1

13,5

14,5

14

13

14

13,5

12,5

13,5

13

12

13

12,5

Riêng 4 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:

Ngành

Khối A

Khối B

Công nghệ sinh học

21

21

Công nghệ thực phẩm

20

21

Khoa học Môi trường

17

19,5

Quản lý đất đai

17

19

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn.

Cụ thể, khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí; kỹ thuật điện, điện tử; công thôn; công nghệ thông tin.

Khối A hoặc D1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; kinh tế nông nghiệp; quản trị kinh doanh; kinh doanh nông nghiệp; kế toán.

Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; bảo vệ thực vật; công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản; khoa học đất; sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; công nghệ sau thu hoạch; phát triển nông thôn.

* Bậc CĐ

Khối A và B: Bằng điểm sàn vào CĐ do Bộ GD-ĐT quy định.

Sau đây là điểm sàn xét tuyển nguyện vọng bổ sung, đối với HSPT khu vực 3

* Bậc ĐH:

Ngành tuyển

Mã ngành

Số lượng

Khối thi

Điểm sàn xét tuyển

Chăn nuôi

D620105

30

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Công nghệ sinh học

D420201

30

A, B

A và B: 22

Công nghệ thông tin

D480201

100

A

15,5

Công thôn

D510210

100

A

15,5

Kế toán

D340301

60

A, D1

A:15,5; D1: 16

Kinh doanh nông nghiệp

D620114

60

A, D1

A:15,5; D1: 16

Kinh tế

D310101

60

A, D1

A:15,5; D1: 16

Kinh tế nông nghiệp

D620115

60

A, D1

A:15,5; D1: 16

Kỹ thuật cơ khí

D520103

100

A

15,5

Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

100

A

15,5

Nuôi trồng thủy sản

D620301

30

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

D140215

60

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Xã hội học

D310301

100

A, C, D1

A: 15,5; C: 16,5;

D1: 16

* Bậc CĐ:

Ngành tuyển

Mã ngành

Số lượng

Khối thi ĐH

Điểm sàn xét tuyển

Đối tượng xét tuyển

Công nghệ kỹ thuật môi trường

C510406

150

A, B

Khối A và B bằng điểm vào CĐ do Bộ GD-ĐT quy định

Thí sinh dự thi tuyển sinh đại học năm 2013 ở các trường ĐH.

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

150

A

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

150

A

Dịch vụ thú y

C640201

150

A, B

Khoa học cây trồng

C620110

150

A, B

Quản lý đất đai

C850103

150

A, B

Trường ĐH Nguyễn Trãi

Trường ĐH Nguyễn Trãi xét tuyển 1.200 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung đại học, cao đẳng các ngành: kiến trúc, thiết kế đồ họa, thiết kế nội thất, tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán…

Thời gian xét tuyển từ 10.8 đến 10.9. Cụ thể các ngành như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mã trường

Mã ngành

Khối thi

Điểm xét tuyển

(Đã tính điểm ưu tiên)

Hệ ĐH chính quy: 1.000 chỉ tiêu

1

Kiến trúc

NTU

D52580102

V, H

Khối V: 13 điểm

(Toán x1.5, Vẽ x2)

Khối H: 14 điểm

(2 môn vẽ x2)

2

Thiết kế đồ họa

D52210403

3

Thiết kế nội thất

D52210405

4

Tài chính Ngân hàng

D52340201

A, A1, D1

Khối A, A1: 13 điểm

Khối D1: 14 điểm

5

Quản trị kinh doanh

D52340101

6

Kế toán

D52340301

Hệ CĐ chính quy: 200 chỉ tiêu

1

Thiết kế đồ họa

NTU

C51210403

V, H

Khối V: 10 điểm

(Toán x1.5, Vẽ x2)

Khối H: 12 điểm

(2 môn vẽ x2)

2

Thiết kế nội thất

C51210405

3

Tài chính Ngân hàng

C51340201

A, A1, D1

Khối A, A1: 10 điểm

Khối D1: 10,5 điểm

4

Quản trị kinh doanh

C51340101

5

Kế toán

C51340301

Tuệ Nguyễn
Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.